Đăng nhập
Bạn muốn tạo chứng cứ pháp lý trong giao dịch và các quan hệ pháp luật?               Bạn thắng kiện trong một vụ án và muốn Thừa phát lại trực tiếp thi hành?      Bạn gặp vấn đề vì không chứng minh được bên phải thi hành án tài sản để thi hành án?                Hoặc bạn có thắc mắc gì về pháp luật?      Liên hệ số 01234 112 115  hoặc  0906 311 132 để được hỗ trợ ngay!

Đánh giá website của tôi
Rất hữu ích
Bình thường
Nội dung kém
Không có bình luận


(Đức Hoài)-Bạn cần đi công chứng về việc thế chấp quyền sử dụng đất?  Bạn không biết phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Dưới đây hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và quy trình công chứng của bạn.

-  Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại tổ chức công chứng

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì chuyển trực tiếp đến Công chứng viên và Công chứng viên chứng nhận hợp đồng theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3. Các bên tham gia giao dịch có tên ghi trong hợp đồng ký tên vào sổ lưu, nhận hồ sơ và đóng phí công chứng

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại tổ chức Công chứng hoặc thực hiện ngoài tổ chức Công chứng đối với những người già yếu, người bị tạm giam, người đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến Phòng Công chứng.

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu (Phòng Công chứng cung cấp).

+ Hợp đồng, văn bản thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất, các bên giao kết trong hợp đồng có thể tự soạn thảo có nội dung như trong mẫu hướng dẫn hoặc yêu cầu Phòng Công chứng soạn thảo theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Giấy Chứng minh nhân dân bản chính của bên thế chấp và bên nhận thế chấp, nếu là tổ chức phải có pháp nhân.

+ Giấy chứng nhận kết hôn bản chính nếu là tài sản chung của vợ chồng.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính.

+ Một số giấy tờ khác có liên quan như: Giấy khai tử, giấy khai sinh của những người đồng sở hữu... (bản chính hoặc bản sao có thị thực).

- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong buổi làm việc nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Công chứng.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đã được công chứng.

- Phí:

+ Tên: phí công chứng.

+ Mức phí: Thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch cụ thể như sau:

 

Số TT

GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

MỨC THU ( ĐỒNG/ TRƯỜNG HỢP)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

 

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

 

 

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

 

- Tên mẫu đơn, tờ khai:

1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. (Mẫu số 19/HĐCĐ)

2. Phiếu yêu cầu công chứng.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người có yêu cầu công chứng trực tiếp đến cơ quan công chứng hoặc yêu cầu Công chứng viên trực tiếp đến tận nơi cá nhân có yêu cầu để công chứng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

1. Luật Đất đai năm 2003.

2. Luật Nhà ở năm 2005.

3. Bộ luật Dân sự năm 2005.

4. Luật Công chứng năm 2006.

5. Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.

6. Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

7. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

8. Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

9. Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.

 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
Tự tạo website với Webmienphi.vn